Procarbazine

Procarbazine
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiMatulane, Natulan, Indicarb, tên khác
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682094
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: D
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
Dược đồ sử dụngQua đường miệng (viên gel), intravenous
Mã ATC
  • L01XB01 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Chuyển hóa dược phẩmgan, thận
Chu kỳ bán rã sinh học10 phút
Bài tiếtthận
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-Isopropyl-4-[(2-methylhydrazino)methyl]benzamide
Số đăng ký CAS
  • 671-16-9
PubChem CID
  • 4915
IUPHAR/BPS
  • 7278
DrugBank
  • DB01168 ☑Y
ChemSpider
  • 4746 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • 35S93Y190K
KEGG
  • D08423 ☑Y
ChEBI
  • CHEBI:71417 KhôngN
ChEMBL
  • CHEMBL1321 ☑Y
ECHA InfoCard100.010.531
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC12H19N3O
Khối lượng phân tử221.299 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • O=C(c1ccc(cc1)CNNC)NC(C)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C12H19N3O/c1-9(2)15-12(16)11-6-4-10(5-7-11)8-14-13-3/h4-7,9,13-14H,8H2,1-3H3,(H,15,16) ☑Y
  • Key:CPTBDICYNRMXFX-UHFFFAOYSA-N ☑Y
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Procarbazine là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng để điều trị ung thư Hodgkin và các dạng ung thư não.[1] Nếu sử dụng để điều trị bệnh Hodgkin, chúng thường được sử dụng phối hợp cùng với chlormethine, vincristine, và prednisone. Còn nếu sử dụng thuốc cho các bệnh ung thư não như glioblastoma multiforme, chúng được sử dụng với lomustine và vincristine.[1] Thuốc thường được uống qua đường miệng.[1]

Tác dụng phụ thông thường có thể kể đến số lượng tế bào máu thấp và nôn mửa.[1] Các tác dụng phụ khác có thể có như mệt mỏitrầm cảm[2][3] Thuốc không được khuyến cáo ở những người có vấn đề về gan hoặc thận nặng.[4] Sử dụng trong giai đoạn thai kỳ được biết là gây hại cho em bé.[1] Procarbazine thuộc họ thuốc tác nhân alkyl hóa.[1] Cơ chế hoạt động của chúng vẫn chưa được biết rõ.[1]

Procarbazine đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1969.[1] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[5] Tại Vương quốc Anh một tháng điều trị tại NHS có giá từ 450 đến 750 pound.[4]

Chú thích

  1. ^ a b c d e f g h “Procarbazine Hydrochloride”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ “Procarbazine Capsules 50mg – Summary of Product Characteristics”. UK Electronic Medicines Compendium. ngày 24 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 228. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ a b British national formulary: BNF 69 (ấn bản 69). British Medical Association. 2015. tr. 606. ISBN 9780857111562.
  5. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  • x
  • t
  • s
Thành phần hóa trị liệu nội bào / thuốc chống ung thư (L01)
Chất độc thoi phân bào/Ức chế nguyên phâns
(Pha M)
Ngăn chặn tổng hợp vi ống
Ngăn chặn giải trùng hợp vi ống
Ức chế nhân đôi DNA
Tiền chất DNA/
chất chống chuyển hóa
(pha S)
acid folic
Purine
Pyrimidine
Deoxyribonucleotide
Ức chế topoisomerase
(Pha S)
I
II
2+Cài xen
Liên kết chéo DNA
(CCNS)
Alkylating
Dựa trên platinum
Không điển hình
Cài xen
Photosensitizer/PDT
Khác
Ức chế enzyme
Chất chống thụ thể
Khác/không xếp nhóm
#WHO-EM. Thu hồi trên thị trường. Thử nghiệm lâm sàng: Pha III. §Chưa bao giờ đến pha III