Treosulfan

Treosulfan
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩa1,2,3,4-Butanetetrol, 1,4-dimethanesulfonate, Threitol 1,4-dimethanesulfonate, Threitol 1,4-bismethanesulfonate; L-Threitol 1,4-bis(methanesulfonate); Ovastat; Threosulphan; Treosulphan; Tresulfan
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral, IV
Mã ATC
  • L01AB02 (WHO)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2S,3S)-2,3-Dihydroxybutane-1,4-diyl dimethanesulfonate
Số đăng ký CAS
  • 299-75-2
PubChem CID
  • 9296
ChemSpider
  • 8057780
Định danh thành phần duy nhất
  • CO61ER3EPI
ECHA InfoCard100.005.529
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC6H14O8S2
Khối lượng phân tử278.30056 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
Điểm nóng chảy101,5 đến 105 °C (214,7 đến 221,0 °F)
SMILES
  • CS(=O)(=O)OC[C@@H]([C@H](COS(=O)(=O)C)O)O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C6H14O8S2/c1-15(9,10)13-3-5(7)6(8)4-14-16(2,11)12/h5-8H,3-4H2,1-2H3/t5-,6-/m0/s1
  • Key:YCPOZVAOBBQLRI-WDSKDSINSA-N
  (kiểm chứng)

Treosulfan là một chất đang được nghiên cứu trong điều trị ung thư.[1] Nó thuộc họ thuốc gọi là tác nhân kiềm hóa. Nó đã được sử dụng chủ yếu như là một thay thế của busulfan ở những bệnh nhân yếu, vì các tác dụng phụ và độc tính được cho là ít nghiêm trọng hơn.

Tham khảo

  1. ^ Schmittel A, Schmidt-Hieber M, Martus P, và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2006). “A randomized phase II trial of gemcitabine plus treosulfan versus treosulfan alone in patients with metastatic uveal melanoma”. Ann. Oncol. 17 (12): 1826–9. doi:10.1093/annonc/mdl309. PMID 16971664.

Liên kết ngoài

  • Mục nhập Treosulfan trong phạm vi công cộng NCI Dictionary of Cancer terms

Bản mẫu:NCI-cancer-dict

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s