Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á
Thành lập | 2002 |
---|---|
Khu vực | Đông Nam Á, (AFF) |
Số đội | Không nhất định |
Đội vô địch hiện tại | Indonesia |
Đội bóng thành công nhất | Thái Lan (3 lần) Việt Nam (3 lần) |
Trang web | Trang web giải bóng đá U-16 AFF |
Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2022 |
Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á (tiếng Anh: AFF U-16 Youth Championship) là một giải đấu bóng đá quốc tế thường niên được tổ chức bởi các đội tuyển quốc gia thành viên Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF) và đôi khi có các đội tuyển khách mời từ khu vực châu Á. Giải đấu ban đầu được tổ chức cho lứa tuổi U-17 và từng mang tên gọi là Giải vô địch bóng đá U-17 Đông Nam Á (tiếng Anh: AFF U-17 Youth Championship) trước năm 2008. Tuy vậy, thể theo việc Liên đoàn bóng đá châu Á đổi lại tên gọi các giải trẻ châu lục để phù hợp với quy ước đặt tên của FIFA và cũng để phản ánh lứa tuổi của các cầu thủ tại giải đấu,[1] Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á đã thay đổi tên gọi của giải. Giải được tổ chức lần đầu vào năm 2002[2] và được tổ chức lại vào năm 2005. Kể từ năm 2005, giải được tổ chức hàng năm liên tiếp.
Kết quả
Năm | Chủ nhà | Chung kết | Tranh hạng ba | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỷ số | Á quân | Hạng ba | Tỷ số | Hạng tư | ||
2002 Chi tiết | Malaysia Indonesia | Myanmar | 4 – 1 | Lào | Indonesia | 1 – 0 | Malaysia |
2005 Chi tiết | Thái Lan | Myanmar | 1 – 1 4–3 (p) | Thái Lan | Lào | 3 – 1 | Malaysia |
2006 Chi tiết | Việt Nam | Việt Nam | RR | Myanmar | Bangladesh | RR | Lào |
2007 Chi tiết | Campuchia | Thái Lan | 3 – 2 | Lào | Việt Nam | 1 – 1 4–3 (p) | Indonesia |
2008 Chi tiết | Indonesia | Úc | 1 – 1 5–4 (p) | Bahrain | Malaysia | 3 – 0 | Singapore |
2009 Chi tiết | Thái Lan | Hủy bỏ | Hủy bỏ | ||||
2010 Chi tiết | Indonesia | Việt Nam | 1 – 0 | Trung Quốc | Đông Timor | 2 – 0 | Indonesia |
2011 Chi tiết | Lào | Thái Lan | 1 – 0 | Lào | Myanmar | 2 – 1 | Singapore |
2012 Chi tiết | Lào | Nhật Bản | 3 – 1 | Úc | Lào | 3 – 0 | Thái Lan |
2013 Chi tiết | Myanmar | Malaysia | 1 – 1 3–2 (p) | Indonesia | Úc | 0 – 0 7–6 (p) | Việt Nam |
2014 Chi tiết | Indonesia | Hủy bỏ | Hủy bỏ | ||||
2015 Chi tiết | Campuchia | Thái Lan | 3 – 0 | Myanmar | Úc | 10 – 2 | Lào |
2016 Chi tiết | Campuchia | Úc | 3 – 3 5–3 (p) | Việt Nam | Thái Lan | 3 – 0 | Campuchia |
2017 Chi tiết | Thái Lan | Việt Nam | 0 – 0 4–2 (p) | Thái Lan | Úc | 3 – 2 | Malaysia |
2018 Chi tiết | Indonesia | Indonesia | 1 – 1 4–3 (p) | Thái Lan | Malaysia | 1 – 0 | Myanmar |
2019 Chi tiết | Thái Lan | Malaysia | 2 – 1 | Thái Lan | Indonesia | 0 – 0 3–2 (p) | Việt Nam |
2022 Chi tiết | Indonesia | Indonesia | 1–0 | Việt Nam | Thái Lan | 3–0 | Myanmar |
Thành tích của quốc gia
Đội tuyển | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Hạng tư |
---|---|---|---|---|
Thái Lan | 3 (2007, 2011, 2015) | 4 (2005, 2017, 2018, 2019) | 2 (2016, 2022) | 1 (2012) |
Việt Nam | 3 (2006, 2010, 2017) | 2 (2016, 2022) | 1 (2007) | 2 (2013, 2019) |
Myanmar | 2 (2002, 2005) | 2 (2006, 2015) | 1 (2011) | 2 (2018, 2022) |
Úc | 2 (2008, 2016) | 1 (2012) | 3 (2013, 2015, 2017) | — |
Indonesia | 2 (2018, 2022) | 1 (2013) | 1 (2002) | 2 (2007, 2010) |
Malaysia | 2 (2013, 2019) | — | 1 (2008, 2018) | 3 (2002, 2005, 2017) |
Nhật Bản | 1 (2012) | — | — | — |
Lào | — | 3 (2002, 2007, 2011) | 2 (2005, 2012) | 2 (2006, 2015) |
Trung Quốc | — | 1 (2010) | — | — |
Bahrain | — | 1 (2008) | — | — |
Bangladesh | — | — | 1 (2006) | — |
Đông Timor | — | — | 1 (2010) | — |
Singapore | — | — | — | 2 (2008, 2011) |
Campuchia | — | — | — | 1 (2018) |
Xem thêm
- Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á
- Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á
- Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á
- Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á trên trang chủ của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á.