Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực Nam Mỹ
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 8 tháng 10 năm 2015 – 10 tháng 10 năm 2017 |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 90 |
Số bàn thắng | 242 (2,69 bàn/trận) |
Số khán giả | 3.365.010 (37.389 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
← 2014 2022 → |
Vòng loại cho giải vô địch (CONMEBOL) |
---|
|
|
Dưới đây là bài chi tiết về vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực Nam Mỹ.
Thể thức
10 đội bóng thành viên của Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ (CONMEBOL) sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt cạnh tranh 4,5 suất tham dự vòng chung kết World Cup 2018. 4 đội dẫn đầu sẽ giành vé vào thẳng vòng chung kết và đội xếp thứ 5 sẽ giành quyền tham dự vòng play-off.
Lễ bốc thăm vòng loại diễn ra vào ngày 25 tháng 7 năm 2015 tại Cung điện Konstantinovsky ở Strelna, Sankt-Peterburg, Nga.[1]
Các đội tham dự
Có tất cả 10 đội thành viên CONMEBOL tham dự vòng loại này.[2]
Lịch thi đấu
Có tất cả 18 vòng đấu: 4 vòng vào năm 2015, 6 vòng vào năm 2016, và 8 vòng vào năm 2017.[1]
|
|
Nếu có đại diện CONMEBOL tham dự vòng play-off liên lục địa, trận đấu sẽ diễn ra trong các ngày 6 và 14 tháng 11 năm 2017.[3]
Bảng xếp hạng chung cuộc
Tiêu chí xếp hạng vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
---|
Với thể thức sân nhà và sân khách, việc xếp hạng các đội trong mỗi bảng được dựa trên các tiêu chí sau đây (quy định các Điều 20.6 và 20.7):[4]
|
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 18 | 12 | 5 | 1 | 41 | 11 | +30 | 41 | FIFA World Cup 2018 | 2–2 | 3–0 | 2–1 | 3–0 | 3–0 | 3–0 | 2–0 | 5–0 | 3–1 | ||
2 | ![]() | 18 | 9 | 4 | 5 | 32 | 20 | +12 | 31 | 1–4 | 0–0 | 3–0 | 1–0 | 3–0 | 4–0 | 2–1 | 4–2 | 3–0 | |||
3 | ![]() | 18 | 7 | 7 | 4 | 19 | 16 | +3 | 28 | 1–1 | 1–0 | 3–0 | 0–0 | 1–0 | 0–1 | 0–2 | 2–0 | 1–1 | |||
4 | ![]() | 18 | 7 | 6 | 5 | 21 | 19 | +2 | 27 | 1–1 | 2–2 | 0–1 | 2–0 | 0–0 | 1–2 | 3–1 | 1–0 | 2–0 | |||
5 | ![]() | 18 | 7 | 5 | 6 | 27 | 26 | +1 | 26 | Trận play-off | 0–2 | 2–1 | 2–2 | 1–1 | 3–4 | 1–0 | 2–1 | 2–1 | 2–2 | ||
6 | ![]() | 18 | 8 | 2 | 8 | 26 | 27 | −1 | 26 | 2–0 | 3–1 | 1–2 | 1–1 | 2–1 | 0–3 | 2–1 | 3–0[a] | 3–1 | |||
7 | ![]() | 18 | 7 | 3 | 8 | 19 | 25 | −6 | 24 | 2–2 | 1–2 | 0–0 | 0–1 | 1–4 | 2–1 | 2–1 | 2–1 | 0–1 | |||
8 | ![]() | 18 | 6 | 2 | 10 | 26 | 29 | −3 | 20 | 0–3 | 2–1 | 1–3 | 0–2 | 1–2 | 3–0 | 2–2 | 2–0 | 3–0 | |||
9 | ![]() | 18 | 4 | 2 | 12 | 16 | 38 | −22 | 14 | 0–0 | 0–2 | 2–0 | 2–3 | 3–0[b] | 1–0 | 1–0 | 2–2 | 4–2 | |||
10 | ![]() | 18 | 2 | 6 | 10 | 19 | 35 | −16 | 12 | 0–2 | 0–0 | 2–2 | 0–0 | 2–2 | 1–4 | 0–1 | 1–3 | 5–0 |
- ^ FIFA xử Chile thắng 3–0 sau khi ban tổ chức phát hiện cầu thủ Nelson Cabrera của đội tuyển Bolivia không đủ điều kiện thi đấu, sau khi trận đấu kết thúc với tỉ số hòa 0–0.[5]
- ^ FIFA xử Peru thắng 3–0 sau khi ban tổ chức phát hiện cầu thủ Nelson Cabrera của Bolivia không đủ điều kiện thi đấu, sau khi Bolivia dẫn trước Peru với tỉ số 2–0.[5]
Kết quả
Vòng 1
Colombia ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Gutiérrez ![]() Cardona ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Chile ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Vargas ![]() Sánchez ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Argentina ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Erazo ![]() Caicedo ![]() |
Vòng 2
Brasil ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Willian ![]() Ricardo Oliveira ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | C. Santos ![]() |
Peru ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Farfán ![]() Guerrero ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Sánchez ![]() Vargas ![]() |
Vòng 3
Bolivia ![]() | 4–2 | ![]() |
---|---|---|
Ramallo ![]() Arce ![]() Cardozo ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Rondón ![]() Blanco ![]() |
Chile ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Vidal ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Rodríguez ![]() |
Argentina ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Lavezzi ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Lucas Lima ![]() |
Vòng 4
Venezuela ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
J. Martínez ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | F. Martínez ![]() Montero ![]() Caicedo ![]() |
Uruguay ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Godín ![]() A. Pereira ![]() Cáceres ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Brasil ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Douglas Costa ![]() Renato Augusto ![]() Filipe Luís ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Vòng 5
Bolivia ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Arce ![]() Chumacero ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Rodríguez ![]() Bacca ![]() Cardona ![]() |
Ecuador ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
E. Valencia ![]() Mena ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Lezcano ![]() |
Chile ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Gutiérrez ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Di María ![]() Mercado ![]() |
Peru ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Guerrero ![]() Ruidíaz ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Otero ![]() Villanueva ![]() |
Brasil ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Douglas Costa ![]() Renato Augusto ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Cavani ![]() Suárez ![]() |
Vòng 6
Colombia ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Bacca ![]() Sebastián Pérez ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Arroyo ![]() |
Paraguay ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Lezcano ![]() Benítez ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Ricardo Oliveira ![]() Dani Alves ![]() |
Vòng 7
Colombia ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Rodríguez ![]() M. Torres ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Ecuador ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Neymar ![]() Gabriel Jesus ![]() |
Vòng 8
Uruguay ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Cavani ![]() Rodríguez ![]() Suárez ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Venezuela ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Juanpi ![]() Martínez ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Pratto ![]() Otamendi ![]() |
Vòng 9
Ecuador ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
A. Valencia ![]() Ramírez ![]() Caicedo ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Brasil ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Neymar ![]() Coutinho ![]() Filipe Luís ![]() Gabriel Jesus ![]() Firmino ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Peru ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Guerrero ![]() Cueva ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Funes Mori ![]() Higuaín ![]() |
Vòng 10
Bolivia ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Escobar ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | E. Valencia ![]() |
Colombia ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Aguilar ![]() Mina ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Rodríguez ![]() Suárez ![]() |
Chile ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Vidal ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Flores ![]() |
Venezuela ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Gabriel Jesus ![]() Willian ![]() |
Vòng 11
Colombia ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Paraguay ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Riveros ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Ramos ![]() Flores ![]() Cueva ![]() É. Benítez ![]() |
Venezuela ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Kouffati ![]() J. Martínez ![]() Otero ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Vòng 12
Ecuador ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Mina ![]() M. Bolaños ![]() E. Valencia ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Chile ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Vargas ![]() Sánchez ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Cavani ![]() |
Peru ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Gabriel Jesus ![]() Renato Augusto ![]() |
Vòng 13
Colombia ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Rodríguez ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Uruguay ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Cavani ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Paulinho ![]() Neymar ![]() |
Argentina ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Messi ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Venezuela ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Villanueva ![]() Otero ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) | Carrillo ![]() Guerrero ![]() |
Vòng 14
Chile ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
|
Vòng 15
Venezuela ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Chile ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Vòng 16
Colombia ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
|
Ecuador ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
|
Argentina ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
|
Vòng 17
Venezuela ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Colombia ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
|
Vòng 18
Brasil ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Vòng play-off liên lục địa
Lễ bốc thăm cho vòng play-off liên lục địa đã được tổ chức như một phần của bốc thăm vòng sơ loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 vào ngày 25 tháng 7 năm 2015, bắt đầu lúc 18:00 MSK (UTC+3), tại Cung điện Konstantinovsky ở Strelna, Sankt-Peterburg.[9] Đội xếp thứ 5 từ CONMEBOL đối đầu với đội xếp thứ nhất từ OFC (New Zealand), với đội CONMEBOL tổ chức lượt 2.[10]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
New Zealand ![]() | 0–2 | ![]() | 0–0 | 0–2 |
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
Các đội tuyển sau đây từ CONMEBOL đã được vượt qua vòng loại cho giải đấu chung kết.
Đội tuyển | Tư cách vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Lần tham dự trước trong giải đấu1 |
---|---|---|---|
![]() | Vô địch | 28 tháng 3 năm 2017 | 20 (1930, 1934, 1938, 1950, 1954, 1958, 1962, 1966, 1970, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002, 2006, 2010, 2014) |
![]() | Á quân | 10 tháng 10 năm 2017 | 12 (1930, 1950, 1954, 1962, 1966, 1970, 1974, 1986, 1990, 2002, 2010, 2014) |
![]() | Hạng ba | 10 tháng 10 năm 2017 | 16 (1930, 1934, 1958, 1962, 1966, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002, 2006, 2010, 2014) |
![]() | Hạng tư | 10 tháng 10 năm 2017 | 5 (1962, 1990, 1994, 1998, 2014) |
![]() | Thắng trận play-off OFC v CONMEBOL | 15 tháng 11 năm 2017 | 4 (1930, 1970, 1978, 1982) |
- 1 In đậm chỉ ra vô địch cho năm đó. In nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
Cầu thủ ghi bàn
- 10 bàn
- 7 bàn
Lionel Messi
Alexis Sánchez
Felipe Caicedo
- 6 bàn
- 5 bàn
Eduardo Vargas
Enner Valencia
Edison Flores
Luis Suárez
Josef Martínez
- 4 bàn
Juan Carlos Arce
Philippe Coutinho
Willian
Darío Lezcano
Christian Cueva
Rómulo Otero
- 3 bàn
Pablo Escobar
Renato Augusto
Carlos Bacca
Edwin Cardona
Jefferson Farfán
Martín Cáceres
Diego Godín
- 2 bàn
Ángel Di María
Gabriel Mercado
Lucas Pratto
Marcelo Martins Moreno
Rodrigo Ramallo
Douglas Costa
Filipe Luís
Ricardo Oliveira
Esteban Paredes
Mauricio Pinilla
Radamel Falcao
Miller Bolaños
Romario Ibarra
Fidel Martínez
Derlis González
Cristian Rodríguez
Diego Rolán
Mikel Villanueva
- 1 bàn
Lucas Biglia
Ramiro Funes Mori
Gonzalo Higuaín
Ezequiel Lavezzi
Nicolás Otamendi
Gilbert Álvarez
Rudy Cardozo
Alejandro Chumacero
Yasmani Duk
Ronald Raldes
Dani Alves
Lucas Lima
Marcelo
Miranda
Roberto Firmino
Felipe Gutiérrez
Abel Aguilar
Juan Cuadrado
Teófilo Gutiérrez
Yerry Mina
Sebastián Pérez
Macnelly Torres
Gabriel Achilier
Michael Arroyo
Frickson Erazo
Ángel Mena
Arturo Mina
Jefferson Montero
Cristian Ramírez
Antonio Valencia
Júnior Alonso
Lucas Barrios
Édgar Benítez
Víctor Cáceres
Óscar Cardozo
Paulo da Silva
Richard Ortiz
Cristian Riveros
Ángel Romero
Óscar Romero
Antonio Sanabria
Bruno Valdez
André Carrillo
Paolo Hurtado
Christian Ramos
Raúl Ruidíaz
Renato Tapia
Sebastián Coates
Abel Hernández
Nicolás Lodeiro
Álvaro Pereira
Carlos Sánchez
Federico Valverde
Richard Blanco
Yangel Herrera
Juanpi
Jacobo Kouffati
Jhon Murillo
Mario Rondón
Salomón Rondón
Christian Santos
- 1 bàn phản lưới nhà
Marquinhos (trong trận gặp Colombia)
Arturo Vidal (trong trận gặp Paraguay)
Walter Ayoví (trong trận gặp Brasil)
Édgar Benítez (trong trận gặp Peru)
Gustavo Gómez (trong trận gặp Uruguay)
Diego Godín (trong trận gặp Bolivia)
Gastón Silva (trong trận gặp Bolivia)
Rolf Feltscher (trong trận gặp Argentina)
Ghi chú
- ^ Trận đấu giữa Argentina và Brasil ban đầu diễn ra vào ngày 12 tháng 11 năm 2015, nhưng phải hoãn lại sang ngày hôm sau (13 tháng 11) do trời mưa quá to ở Buenos Aires.[6]
- ^ FIFA xử Peru thắng 3–0 sau khi ban tổ chức phát hiện cầu thủ Nelson Cabrera của Bolivia không đủ điều kiện thi đấu, sau khi Bolivia dẫn trước Peru với tỉ số 2–0.[5]
- ^ FIFA xử Chile thắng 3–0 sau khi ban tổ chức phát hiện cầu thủ Nelson Cabrera của Bolivia không đủ điều kiện thi đấu, sau khi trận đấu kết thúc với tỉ số hòa 0–0.[5]
- ^ a b c d e Chile phải thi đấu hai trận (gặp Bolivia ngày 6 tháng 9 năm 2016 và gặp Peru ngày 11 tháng 10 năm 2016) tại một sân vận động trung lập do sân vận động Quốc gia Julio Martínez Prádanos, Santiago đang được nâng cấp sửa chữa trong vòng 2 năm.[7]
- ^ Trận đấu giữa Peru và Bolivia ban đầu được dự kiến sẽ diễn ra tại Sân vận động Quốc gia, nhưng đã được chuyển đến Sân vận động Monumental "U" do điều kiện mặt cỏ tồi tệ tại Sân vận động Quốc gia.[8]
Tham khảo
- ^ a b “A unanimous decision: A draw will determine the classifications for the World Cup and CONMEBOL Tournaments”. CONMEBOL.com. ngày 23 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Road to Russia with new milestone”. FIFA.com. ngày 15 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2015.
- ^ “FIFA Calendar”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
- ^ a b c d “Bolivia sanctioned for fielding ineligible player”. FIFA.com. 1 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Argentina v Brazil postponed due to wet weather”. goal.com. ngày 12 tháng 11 năm 2015.
- ^ “FIFA sanctions several football associations after discriminatory chants by fans”. FIFA.com. ngày 27 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Perú vs Bolivia se jugará en el Estadio Monumental” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liên đoàn bóng đá Peru. ngày 4 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2017.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênPreliminaryDrawProcedure
- ^ “The Preliminary Draw results in full”. FIFA.com. ngày 25 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2015.
Liên kết ngoài
- Website chính thức cho Giải vô địch bóng đá thế giới Nga 2018, Vòng loại, FIFA.com