Lee Young-chang

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Lee Young-chang
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Lee Young-chang
Ngày sinh 10 tháng 1, 1993 (31 tuổi)
Nơi sinh Hàn Quốc
Chiều cao 1,88 m (6 ft 2 in)
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Daejeon Citizen
Số áo 31
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2011–2014 Đại học Hongik
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2015–2016 Chungju Hummel 30 (0)
2017– Daejeon Citizen 10 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018

Lee Young-chang (Tiếng Hàn이영창; sinh ngày 10 tháng 1 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí thủ môn cho Daejeon Citizen ở K League 2.[1]

Sự nghiệp

Anh được lựa chọn bởi Chungju Hummel ở đợt tuyển quân K League 2015.[2]

Tham khảo

  1. ^ Lee Young-chang tại Soccerway
  2. ^ “충주험멜FC, '젊은 피' 6명 수혈” (bằng tiếng Hàn). Newsis. ngày 19 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • Lee Young-chang – Thông tin tại kleague.com Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • x
  • t
  • s
Daejeon Citizen FC – đội hình hiện tại
  • 1 Jeon Soo-hyun
  • 2 Kim Hae-sik
  • 3 Jang Won-seok
  • 4 Moon Jin-yong
  • 5 Kim Tae-eun
  • 6 Hwang In-beom
  • 7 Shengelia
  • 8 Kim Dae-yeol
  • 10 Dănălache
  • 11 Kim Jung-joo
  • 12 Park Jae-woo
  • 13 Shin Hak-young
  • 14 Kim Tae-bong
  • 15 Jang Jun-young
  • 16 Lee Ho-seok
  • 17 Kim Seong-soo
  • 19 Jung Min-woo
  • 20 Kim Jin-kyu
  • 22 Yoon Shin-young
  • 23 Jeon Sang-hoon
  • 24 Kim Chan-hee
  • 25 Ahn Il-joo
  • 26 Cho Sang-bum
  • 27 Park Ju-sung
  • 28 Park Dae-hoon
  • 29 Lim Joon-sik
  • 30 Hwang Jae-jung
  • 31 Lee Young-chang
  • 32 Kang Yun-seong
  • 33 Park Woo-jung
  • 35 Jo Tae-keun
  • 37 Bruno
  • 41 Kim Gi-yong
  • 64 Park In-hyeok
  • Huấn luyện viên: Ko Jong-soo
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s