KJ-1 AEWC

KJ-1
KJ-1 AEWC (Tu-4 với radar) tại Bảo tàng Hàng không Trung Quốc
Kiểu Máy bay chỉ huy và cảnh báo sớm trên không (AEW&C)
Quốc gia chế tạo Trung Quốc
Tình trạng Dự án hủy bỏ
Số lượng sản xuất 1 chiếc
Phát triển từ Tupolev Tu-4

KJ-1 (tiếng Trung: 空警-1; bính âm: Kōngjǐng Liǎngbǎi; dịch nghĩa: "Cảnh báo trên không-1") là máy bay chỉ huy và cảnh báo sớm trên không (AEW&C) thế hệ thứ nhất của Trung Quốc. Dự án được bắt đầu vào năm 1969 với mật danh "Dự án 926".

Thiết kế và phát triển

KJ-1 là máy bay ném bom Tupolev Tu-4 được chuyển đổi để gắn thêm các hệ thống radar và thiết bị cảm biến ở trên lưng và dưới bụng. Theo tuyên bố của chính phủ Trung Quốc, một chiếc KJ-1 sẽ tương đương với hơn 40 trạm radar mặt đất, nhưng quá trình phát triển đã bị dừng lại do Đại Cách mạng Văn hóa vô sản. Trong thời kỳ cải cách kinh tế, dự án này một lần nữa bị đình trệ vì việc phát triển kinh tế được ưu tiên hàng đầu. Cuối cùng, khi dự án được xem xét lại để hiện đại hóa Lực lượng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân (PLAAF), nó đã bị coi là lỗi thời. Để thay thế cho KJ-1, Trung Quốc đã phát triển một radar mảng pha cho mẫu máy bay KJ-2000 AWACS.[1] Chiếc KJ-1 duy nhất hiện đang được trưng bày tại Bảo tàng Hàng không Trung Quốc ở phía bắc Bắc Kinh.[2]

Tham khảo

  1. ^ "Chinese Airborne Early Warning (AEW)." fas.org. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2009.
  2. ^ "Chinese Airborne Early Warning (AEW)." Các chương trình kiểm soát và cảnh báo sớm trên không của PLAAF. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2009.

Liên kết ngoài

  • KJ-1 tại airwar.ru dịch từ tiếng Nga bằng Google dịch
  • Ảnh chụp nguyên mẫu KJ-1 tại Bảo tàng Hàng không Trung Quốc
  • x
  • t
  • s
Máy bay quân sự Trung Quốc
Tiêm kích
Đa năng
và tấn công

FC-31(F-60)* • J-20 • J-16 • J-15 • J-11B • J-10B • J-10 • FC-1 • JH-7 • Su-30MK2 • Su-30MKK • Su-35S

J-20 • J-11D* • J-10B • J-15 • J-13 • J-12 • J-11 • J-9 • J-8 • J-7 • J-6 • J-5 • J-2 • MiG-9 • Su-27

Q-5 • Q-6

J-16D • J-15D

Ném bom

H-20* • H-8 • H-7 • H-6 • H-5 • Tu-14 • Tu-2

AEW&CEW

KJ-600* • KJ-500 • KJ-2000 • Y-9JZ • Y-8CB • Y-8DZ • Y-8G • Y-8GX3 • Y-8JB • Y-8T • Y-8W • Y-8EW • ZDK03 • Y-8J • KJ-200 • Y-7 AWACS • KJ-1 AEWC • AN-30

Tiếp nhiên liệu

HY-6 • Il-78

Trinh sát

JZ-8 • JZ-7 • JZ-6 • JZ-5 • HZ-5 • Tu-154M

Vận tải
Chiến lược

Y-20 • Y-9 • Y-8 • Il-76 • Y-7

KQ-200 • Y-8EX • SH-5

Chiến thuật

Y-9 • Y-12 • Y-11 • Y-8 • Y-7 • Y-6 • Y-5 • CL 601 • Tu-154

Huấn luyện

JL-10 • JL-9 • JL-8 • JJ-7 • JJ-6 • JJ-5 • JJ-2 • JJ-1 • CJ-7* • CJ-6 • CJ-5 • Yak-11

Trực thăng

Z-10 • Z-19 • Z-9W • Z-11W

Vận tải
và hữu dụng

Z-20 • Z-18 • Z-15* • Z-11 • Z-9 • Z-8 • Mi-8 • Mi-171 • Z-6 • Z-5

Chống ngầm

Z-20F • Z-18F • Z-9C • Z-8 • Ka-28

UAV và UCAV

WZ-6 • CASIC Blade

Hành trình dài
độ cao trung bình

CASC Rainbow • Harbin BZK-005 • Tengden TB-001

Hành trình dài
độ cao lớn

WZ-7 • WZ-8 • WZ-10 • Shenyang Divine Eagle*

Chiến đấu

BA-5 • GJ-1 • GJ-2 • GJ-11 • Dark Sword*

* = Đang phát triển hoặc chỉ định quân sự chính thức không được tiết lộ • In nghiêng = Ngừng hoạt động hoặc hủy bỏ
Danh sách máy bay Trung Quốc • Danh sách máy bay quân sự của Trung quốc