Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | 28 tháng 8 – 10 tháng 9 | |||
Lần thứ | 137 | |||
Thể loại | Grand Slam (ITF) | |||
Bốc thăm | 128S/64D/32X | |||
Tiền thưởng | $50.400.000 | |||
Mặt sân | Cứng | |||
Địa điểm | Thành phố New York, New York, Hoa Kỳ | |||
Sân vận động | Trung tâm Quần vợt Quốc gia USTA Billie Jean King | |||
Các nhà vô địch | ||||
Đơn nam | ||||
![]() | ||||
Đơn nữ | ||||
![]() | ||||
Đôi nam | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi nữ | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi nam nữ | ||||
![]() ![]() | ||||
Đơn nam trẻ | ||||
![]() | ||||
Đơn nữ trẻ | ||||
![]() | ||||
Đôi nam trẻ | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi nữ trẻ | ||||
![]() ![]() | ||||
Đơn nam huyền thoại | ||||
![]() ![]() | ||||
Đơn nữ huyền thoại | ||||
![]() ![]() | ||||
Đơn nam xe lăn | ||||
![]() | ||||
Đơn nữ xe lăn | ||||
![]() | ||||
Đơn xe lăn quad | ||||
![]() | ||||
Đôi nam xe lăn | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi nữ xe lăn | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi xe lăn quad | ||||
![]() ![]() | ||||
|
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017 là mùa giải thứ 137 của Giải quần vợt Mỹ Mở rộng và là lần thứ 4 và chung kết 1 sự kiện Grand Slam trong năm. Nó được tổ chức ở sân cứng ngoài trời tại Trung tâm Quần vợt Quốc gia USTA Billie Jean King ở Thành phố New York. Có một số luật thử nghiệm áp dụng cho điều kiện để tham gia vòng đấu chính cũng như trong các giải trẻ, xe lăn và biểu diễn.
Stan Wawrinka và Angelique Kerber là những nhà đương kim vô địch đơn nam và nữ. Wawrinka rút lui trước khi bắt đầu giải đấu do chấn thương đầu gối, trong khi Kerber thua trong trận đầu tiên với Naomi Osaka.
Giải đấu đơn nam đã kết thúc với Rafael Nadal đánh bại Kevin Anderson trong trận chung kết, trong khi giải đấu đơn nữ kết thúc với Sloane Stephens đánh bại Madison Keys trong trận chung kết.
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Chuyên nghiệp
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | — | ||||||
Đơn nữ | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
Xe lăn
|
| Trẻ
|
Tiền thưởng
Tổng số tiền thưởng của giải US Open năm 2017 là 50,4 triệu đô la, tăng 3,7% so với năm ngoái. Trong tổng số đó, một kỷ lục 3,7 triệu đô la Mỹ dành cho cả nam và nữ vô địch đơn, tăng lên 7,5 phần trăm so với năm ngoái. Điều này đã khiến US Open trở thành trò chơi quần vợt lớn nhất có lợi nhuận và trả giá cao nhất thế giới, nhảy vọt lên Wimbledon trong tổng số tiền thưởng. Tiền thưởng cho giải đấu vòng loại US Open cũng tăng 49,2%, lên 2,9 triệu đô la.[1]
Nội dung | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/128 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | $3,700,000 | $1,825,000 | $920,000 | $470,000 | $253,625 | $144,000 | $86,000 | $50,000 | $16,350 | $10,900 | $5,606 |
Doubles | $675,000 | $340,000 | $160,000 | $82,000 | $44,000 | $26,500 | $16,500 | — | — | — | — |
Mixed Doubles | $150,000 | $70,000 | $30,000 | $15,000 | $10,000 | $5,000 | — | — | — | — | — |
Tóm tắt kết quả
Vô địch | Á quân | ||
---|---|---|---|
![]() | ![]() | ||
Thua Bán kết | |||
![]() | ![]() | ||
Thua tứ kết | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Thua vòng bốn | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Thua vòng ba | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Thua vòng hai | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Thua vòng một | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Vô địch | Á quân | ||
---|---|---|---|
![]() | ![]() | ||
Thua bán kết | |||
![]() | ![]() | ||
Thua tứ kết | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Thua vòng bốn | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Thua vòng ba | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Thua vòng hai | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Thua vòng một | |||
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Kết quả theo ngày
Ngày thi đấu thứ 1 (28 tháng 8)
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Jack Sock [13],
David Ferrer [21],
Karen Khachanov [25],
Robin Haase [32]
- Đơn nữ:
Simona Halep [2],
Johanna Konta [7],
Ana Konjuh [21],
Kiki Bertens [24],
Lauren Davis [32]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu ngày hôm nay
Trận đấu trên sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân vận động Arthur Ashe | |||
Sự kiện | Người thắng cuộc | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–0, 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() | ![]() | 6–4, 6–3, 3–6, 6–3 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–3, 3–6, 6–2 |
2017 US Open Opening Night Ceremony | |||
Vòng 1 đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–4, 4–6, 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() | ![]() | 7–6(11–9), 7–5, 6–4 |
Matches on Louis Armstrong Stadium | |||
Event | Winner | Loser | Score |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() | ![]() | 7–5, 7–5 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() | ![]() | 6–1, 6–3, 4–6, 6–3 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() | ![]() | 7–5, 6–1 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() | ![]() | 6–2, 7–6(14–12), 1–6, 5–7, 6–4 |
Matches on Grandstand | |||
Event | Winner | Loser | Score |
Vòng 1 đơn nam | ![]() | ![]() | 6–4, 7–6(7–2), 7–6(7–5) |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() | ![]() | 4–6, 6–3, 6–4 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() | ![]() | 6–4, 6–3, 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–1, 7–5 |
Colored background indicates a night match | |||
Matches start at 11am, night session starts at 7pm Eastern Daylight Time (EDT) |
Ngày thi đấu thứ 13 (9 tháng 9)
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nữ:
Madison Keys [15]
- Đôi nam nữ:
Chan Hao-ching /
Michael Venus [3]
- Đơn nữ:
- Lịch thi đấu trong ngày
Trận đấu trên sân chính | ||||
---|---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân vận động Arthur Ashe | ||||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số | |
Chung kết đôi nam nữ | ![]() ![]() | ![]() ![]() | 6–1, 4–6, [10–8] | |
Chung kết đơn nữ | ![]() | ![]() | 6–3, 6–0 |
Ngày thi đấu thứ 14 (10 tháng 9)
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Kevin Anderson [28]
- Đôi nữ:
Lucie Hradecká /
Kateřina Siniaková [7]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu ngày hôm nay
Trận đấu trên sân chính | ||||
---|---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân vận động Arthur Ashe | ||||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số | |
Chung kết đôi nữ | ![]() ![]() | ![]() ![]() | 6–3, 6–2 | |
Chung kết đơn nam | ![]() | ![]() | 6–3, 6–3, 6–4 |
Hạt giống đơn
Hạt giống đôi
Đôi nam
1Bảng xếp hạng được xếp vào ngày 21 tháng 8 năm 2017.
| Đôi nữ
1Bảng xếp hạng được xếp vào ngày 21 tháng 8 năm 2017. |
Đôi nam nữ
Đội | Xếp hạng1 | Hạt giống | |
---|---|---|---|
![]() | ![]() | 11 | 1 |
![]() | ![]() | 19 | 2 |
![]() | ![]() | 24 | 3 |
![]() | ![]() | 26 | 4 |
![]() | ![]() | 27 | 5 |
![]() | ![]() | 38 | 6 |
![]() | ![]() | 39 | 7 |
![]() | ![]() | 45 | 8 |
1Bảng xếp hạng được xếp vào ngày 21 tháng 8 năm 2017.
Nội dung
Đơn nam
Rafael Nadal đánh bại
Kevin Anderson, 6-3, 6-3, 6-4
Đơn nữ
Sloane Stephens đánh bại
Madison Keys, 6-3, 6-0
Đôi nam
Jean-Julien Rojer /
Horia Tecǎu đánh bại
Feliciano López /
Marc López, 6-4, 6-3
Đôi nữ
/
vs.
/
Đôi nam nữ
/
vs.
/
Đơn nam trẻ
vs.
Đơn nữ trẻ
vs.
Đôi nam trẻ
Hsu Yu-hsiou /
Wu Yibing đánh bại
Toru Horie /
Yuta Shimizu, 6–4, 5–7, [11–9]
Đôi nữ trẻ
/
vs.
/
Nam khách mời
/
vs.
/
Women's Champions Doubles
/
vs.
/
Đơn nam xe lăn
vs.
Đơn nữ xe lăn
vs.
Đơn xe lăn quad
vs.
Đôi nam xe lăn
Alfie Hewett /
Gordon Reid đánh bại
Stéphane Houdet /
Nicolas Peifer, 7–5, 6–4
Đôi nữ xe lăn
/
vs.
/
Đôi xe lăn quad
/
vs.
/
Đặc cách dự vòng đấu chính
Những tay vợt sau đây sẽ được đặc cách tham gia giải đấu chính dựa trên lựa chọn nội bộ và sự thể hiện trong thời gian gần đây.
Đơn nam
| Đơn nữ
|
Đôi nam
| Đôi nữ
|
Đôi nam nữ
Vượt qua vòng loạiGiải đấu vòng loại diễn ra ở Trung tâm quần vợt Quốc gia USTA Billie Jean King vào ngày 22 - 25 tháng 8 năm 2017.
Rút luiCác tay vợt sau đây được chấp nhận trực tiếp vào giải đấu chính, nhưng đã rút lui vì chấn thương hoặc vì lý do cá nhân.
Bỏ cuộc
Xem thêmGhi chú
Tham khảo
Liên kết ngoài
|